Soạn bài: Ôn tập cuối học kì I
Hướng dẫn
Tiết 1
* Bài tập 2
TT |
Tên bài |
Tác giả |
Thể loại |
1 |
Chuyện một khu vườn nhỏ |
Vân Long |
Văn |
2 |
Tiếng vọng |
Nguyễn Quang Thiều |
Thơ |
3 |
Mùa thảo quả |
Ma Văn Kháng |
Văn |
4 |
Hành trình của bầy ong |
Nguyễn Đức Mậu |
Thơ |
5 |
Người gác rừng tí hon |
Nguyễn Thị Cẩm Châu |
Văn |
6 |
Trồng rừng ngập mặn |
Phan Nguyên Hồng |
Văn |
* Bài tập 3
Học sinh tự làm:
Chú ý là các em cần nói về bạn nhỏ. Con người gác rừng, như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
Tiết 2
* Bài tập 2
Vì hạnh phúc con người
TT |
Tên bài |
Tác giả |
Thể loại |
1 |
Chuỗi ngọc lam |
Phun-tơn-o-xlơ |
Văn |
2 |
Hạt gạo làng ta |
Trần Đăng khoa |
Thơ |
3 |
Buôn Chư Lênh đón cô giáo |
Hà Đình Cẩn |
Văn |
4 |
Về ngôi nhà đang xây |
Đồng Xuân Lan |
Thơ |
5 |
Thầy thuốc như mẹ hiền |
Trần Phương Hạnh |
Văn |
6 |
Thầy cúng đi bệnh viện |
Nguyễn Lăng |
Văn |
7 |
Ngu Công xã Trịnh Tường |
Trường Giang-Ngọc Minh |
Văn |
8 |
Ca dao về lao động sản xuất |
|
Thơ |
Tiết 3
Tổng kết vốn từ về môi trường.
|
Sinh quyển (môi trường, thực vật) |
Thủy quyển (môi trường nước) |
Khí quyển (môi trường không khí) |
Các sự vật trong môi trường |
Rừng, con người, thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ, vượn, hưu, nai, rắn, thằn lằn, dê, bò, ngựa, lợn, gà, vịt, ngan, ngỗng…); chim (cò, vạc, bồ nông, sếu, đại bàng, đà điểu…); cây lâu năm (lim, gụ, sến, táu, thông…); cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh, mận, ổi, mít, na…) cây rau (rau muông, cải cúc, rau cải, rau ngót, bí đao, bí đỏ, xà lách…) |
Sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,… |
Bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,… |
Những hành động bảo vệ môi trường |
Trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã,… |
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,… |
Lọc khóicông nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,… |
Tiết 4
* Bài tập 2
Chợ Ta-sken
Nghe – viết
– Viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken.
– Chú ý viết đúng tên riêng (Ta-sken) và các từ ngữ dễ viết sai chính tả (nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy…)
Tiết 5
* Bài tập: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I (ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo…)
Bài làm
Hà Nội, ngày… tháng… năm…
Cô kính mến!
Thấm thoát, một học kì cô đã xa chúng em để chuyển nơi công tác. Nay chúng em bỗng nhớ đến cô, em vội viết thư này gửi thăm cô.
Cô ạ!
Từ ngày có chuyển đi trường khác, chúng em được học thầy giáo mới nhưng cả lớp thường nhắc đến cô. Ai cũng làm theo lời căn dặn của cô trước lúc đi xa. Em đã nhớ làu những lời dạy bảo của cô. Càng nhớ em càng ra sức học tập nhờ đó việc học của em mỗi ngày một tấn tới. Kết quả học tập học kì I vừa qua đã làm em vui sướng biết bao. Em kể cho cô nghe nhé!
Em đã tham gia và đoạt giải cao trong phong trào thi viết chữ đẹp cấp trường, phong trào thi vòng hoa điểm 10, em đã đoạt giải nhất của lớp. Thầy giáo rất hài lòng với số điểm 10 mà em đã đạt được trong đợt thi này. Tuy đạt được những thành tích như vậy nhưng em không ngừng cố gắng. Đợt thi cuối học kì vừa qua đã đem lại cho em nhiều niềm vui, môn nào em cũng đạt loại giỏi. Kết quả học kì I đã đem lại danh hiệu Học sinh giỏi mà em đã từng mong đợi. Biết được kết quả học tập của em trong học kì vừa qua, em đoán cô sẽ hài lòng về học trò của mình. Em xin hứa sẽ cố gắng hơn nữa trong học kì hai sắp tới. Cô hãy tin tưởng ở em.
Nhân đây, các bạn trong lớp gởi lời thăm cô. Hẹn thư sau em sẽ kể cho cô nghe về tình hình học tập của các bạn trong lớp. Bây giờ em xin tạm dừng bút. Chúc cô sức khỏe và hạnh phúc.
Học trò cũ của cô
Ký tên
Hoàng Nam
Tiết 6
* Bài tập 2
Lời giải
a) Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b) Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c) Những đại từ xưng hô được dùng trong bài: em và ta
d) Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa ruộng bậc thang mây gợi ra,
VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
Tiết 7
BÀI LUYỆN TẬP
A – Đọc thầm
Phía sau làng tôi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy. Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con lũ năm sau đổ về.
Tôi yêu con sông vì nhiều lẽ, trong đó một hình ảnh tôi cho là đẹp nhất, đó là những cánh buồm. Có những ngày nắng đẹp trời trong, những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng. Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi. Có cánh màu trắng như màu áo của chị tôi. Có cánh màu xám như màu áo bố tôi suốt ngày vất vả trên cánh đồng. Những cánh buồm đi như rong chơi, nhưng thực ra nó đang đẩy con thuyền chở đầy hàng hóa. Từ bờ tre làng, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi. Lá cờ nhỏ trên đỉnh cột buồm phất phới trong gió như bàn tay tí xíu vẫy vẫy bọn trẻ chúng tôi. Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi đến chốn, về đến nơi, mọi ngả mọi miền, cần cù, nhẫn nại, suốt năm, suốt tháng, bất kể ngày đêm.
Những cánh buồm chung thủy cùng con người, vượt qua bao sóng nước, thời gian. Đến nay, đã có những con tàu to lớn, có thể vượt biển khơi. Nhưng những cánh buồm vẫn sống cùng sông nước và con người.
(Theo Băng Sơn)
Trỉa: gieo hạt giống vào từng hốc và lấp đất lên.
B – Dựa vào nội dung bài học, chọn ý trả lời đúng
1. Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
a) Làng tôi b) Những cánh buồm c) Quê hương
2. Suốt bốn mùa, dòng sông có đặc điểm gì?
a) Nước sông đầy ắp
b) Những con lũ dâng đầy
c) Dòng sông đỏ lựng phù sa
3. Màu sắc của những cánh buồm được tác giả so sánh với gì?
a) Màu trắng của những ngày đẹp trời.
b) Màu áo của những người lao động vất vả trên cánh đồng.
c) Màu áo của những người thân trong gia đình.
4. Cách so sánh trên (nêu ở câu hỏi 3) có gì hay?
a) Miêu tả được chính xác màu sắc rực rỡ của những cánh buồm.
b) Cho thấy cánh buồm cũng vất vả như những người nông dân lao động.
c) Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
5. Câu văn nào trong bài tả đúng một cánh buồm căng gió?
a) Những cánh buồm đi như rong chơi.
b) Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ.
c) Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng.
6. Vì sao tác giả nói những cánh buồm chung thủy cùng con người.
a) Vì những cánh buồm đẩy thuyền lên ngược về xuôi, giúp đỡ con người.
b) Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
c) Vì những cánh buồm quanh năm, suốt tháng cần cù, chăm chỉ như con người.
7. Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ to lớn?
a) Một từ. (Đó là từ:…) b) Hai từ. (Đó là các từ:…)
c) Ba từ. (Đó là các từ:…)
8. Trong câu Từ bờ tre làng tôi, tôi vẫn gặp những cánh buồm lên ngược về xuôi có mấy cặp từ trái nghĩa?
a) Một cặp từ. (Đó là từ:…) b) Hai cặp từ. (Đó là các từ:…)
c) Ba cặp từ. (Đó là các từ:…)
9. Từ trong ở cụm từ phất phới trong gió và từ trong ở cụm từ nắng đẹp trời trong có quan hệ với nhau như thế nào?
a) Đó là một từ nhiều nghĩa b) Đó là hai từ đồng nghĩa
c) Đó là hai từ đồng âm.
10. Trong câu Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi, có mấy quan hệ từ?
a) Một quan hệ từ (Đó là từ:…) b) Hai quan hệ từ. (Đó là các từ:…)
c) Ba quan hệ từ. (Đó là các từ:…)
Lời giải
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp)
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ. Đó là các từ lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó là các từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như).
Tiết 8
BÀI LUYỆN TẬP
Hình thức chế bản để kiểm tra
(Phô tô phát cho từng HS)
Họ và tên:……………………………………………….
Lớp: 5…
Ngày… tháng… năm 20…
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
BÀI KIỂM TRA ĐỌC
(30 phút)
ĐỀ CHẴN
A. ĐỌC THẦM
MẦM NON
Dưới vỏ một cành bàng Còn một vài lá đỏ Một mầm non nho nhỏ Còn nằm ép lặng im
Mầm non mắt lim dim Cố nhìn qua kẽ lá Thấy mây bay hối hả Thấy lất phất mưa phùn Rào rào trận lá tuôn Rải vàng đầy mặt đất Rừng cây trông thưa thớt Như chỉ cội với cành…. |
Một chú thỏ phóng nhanh Chẹn nấp vào bụi vắng Và tất cả im ắng Từ ngọn cỏ, làn rêu…
Chợt một tiếng chim kêu: – Chiếp, chiu, chiu! Xuân tới! Tức thì trăm ngọn suối Nổi róc rách reo mừng Tức thì ngàn chim muông Nổi hát ca vang dậy…
Mầm non vừa nghe thấy. Vội bật chiếc vỏ rơi Nó đứng dậy giữa trời Khoác áo màu xanh biếc |
(Võ Quảng)
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI HỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hè
c. Mùa thu
d. Mùa đông
2. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng cách nào?
a. Dùng các động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
b. Dùng các tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá.
4. Em hiểu Rừng cây trông thưa thớt. Như chỉ cội với cành nghĩa là thế nào?
a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây.
b. Rừng thưa thớt vì cây không lá.
c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
5. Ý chính của bài thơ là gì?
a. Miêu tả mầm non.
b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
a. Bé đang học ở trường mầm non.
b. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước.
c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7. Hối hả có nghĩa là gì?
a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý.
c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
8. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
a. Danh từ b. Tính từc. Động từ
9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, thưa thớt
b. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
c. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
10. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với im ắng:
a. lặng im b. nho nhỏ c.lim dim
ĐỀ LẺ
(Đề lẻ nội dung giống đề chẵn, chỉ khác ở sự sắp xếp các câu hỏi và thứ tự các phương án trả lời trong một câu hỏi). Ví dụ:
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC, ĐÁNH DẤU X VÀO Ô TRỐNG TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Trong bài thơ, mầm non được nhân hóa bằng cách nào?
a. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
b. Dùng các động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
c. Dùng các tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
2. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa thu
c. Mùa hè
d. Mùa đông
3. Em hiểu Rừng cây trông thưa thớt. Như chỉ cội với cành nghĩa là thế nào?
a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây
b. Rừng thưa thớt vì cây không lá
c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng
4. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
a. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá
b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân
c. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân
5. Ý chính của bài thơ là gì?
a. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên
b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
c. Miêu tả mầm non
6. Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
a. Tính từ
b. Danh từ
c. Động từ
7. Hối hả có nghĩa là gì?
a. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý
b. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh
c. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh
8. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc?
a. Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước
b. Trên cành cây có những mầm non mới nhú
c. Bé đang học ở trường mầm non
9. Tìm một từ trong bài thơ đồng nghĩa với im ắng:
a. nho nhỏ
b. lim dim
c. lặng im
10. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách,
b. nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách,
c. nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, thưa thớt
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ I
1. Trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa, từ vàng giòn là:
a) Màu vàng nhạt của vật có độ óng
b) Màu vàng của vật được phơi khô đến mức giòn và dễ gãy
c) Màu vàng đậm như màu của lúa chín
2. Chọn những từ đồng nghĩa với từ đất nước trong các từ sau đây:
a) non sông b) nước nhà
c) Tổ quốc d) đất đai
3. Từ nào trong những từ dưới đây dùng để tả màu sắc của hoa?
a) trắng lốp b) trắng bệch
c) trắng toát d) trắng muốt
4. Triều đại tổ chức nhiều khoa thi có nhiều tiến sĩ, trạng nguyên nhất ở nước ta là
a) Triều đại nhà Lý b) Triều đại nhà Trần
c) Triều đại nhà Lê d) Triều đại nhà Nguyễn
5. Tiếng có âm chính là iê:
a) khuya b) chuyển c) chiến d) bia
6. Điền vào chỗ trống nghĩa của các từ sau:
a) quốc kì… b) quốc hiệu… c) quốc ca… d) quốc uy…
7. Trong bài sắc màu em yêu, bạn nhỏ yêu thích màu sắc
a) đỏ b) xanh c) vàng d) trắng
e) đen g) tímh) nâu i)Tất cả màu sắc trên
8. Trong các từ dưới đây, từ trong đó có tiếng đồng không có nghĩa là cùng là
a) thần đồng b) đồng nghĩa c) đồng tâm
d) đồng hương e) đồng ý.
9. Điền nghĩa vào chỗ trống bên phải của các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Có chí thì nên… b) Lá lành đùm lá rách…
c) Uống nước nhớ nguồn… d) Dám nghĩ dám làm…
e) Muôn người như một…
10. Câu thơ Màu hoa nào cuũng quí, cũng thơm trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Bài ca trái đất có nghĩa là
a) Hoa nào cũng đẹp, cũng đáng quý
b) Con người ở bất kì màu da nào cũng đều đẹp
c) Trẻ em trên thế giới dù khác màu da cũng đều đáng yêu, đáng quý.
11. Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a) Sớm… chiều mưa b) Tuổi… chí lớn
c) Vào sinh ra… d) Của ít lòng…
12. Trong bài thơ Ê-mi-li, con…, chú Mo-ri-xơn lên án chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam vì:
a) Cuộc chiến tranh ấy đã gây ra những tội ác chồng chất của đế quốc Mĩ ở Việt Nam
b) Cuộc chiến tranh ấy đi ngược lại với nguyện vọng giữ gìn hòa bình, tình hữu nghị giữa các dân tộc của những người Mĩ tiến bộ.
c) Cả hai lí do trên
13. Những từ sau đây, từ nào chứa tiếng hữu có nghĩa là bạn
a) chiến hữu b) hữu ngạn c) hữu tình
d) bằng hữu e) hữu ích g) thân hữu
h) hữu nghị i) bạn hữu
14. Tìm tiếng có vần chứa iê hoặc ia để điền vào từng chỗ trống phù hợp.
a)… nói tay làm b) Sóng yên… lặng
c) Con Rồng cháu… d) Tình sâu… nặng
15. Trong bài Cái gì quí nhất, ý kiến của thầy giáo cái gì quý nhất trên đời là:
a) Thì giờ
b) Vàng
c) Lúa gạo
b) Người lao động
16. Những từ nào sau đây chỉ các sự vật vốn có sẵn trong thiên nhiên?
a) gió b) biển c) sông d) đê
e) thác g) nương rẫy h) chim
17. Bài thơ Tiếng vọng muốn nói với ta:
a) Con người phải biết ân hận
b) Con chim sẻ thật đáng thương
c) Con người cần hành động để bảo vệ loài chim, bảo vệ thiên nhiên
18. Trái nghĩa với từ hòa bình là từ:
a) xung đột b) thanh bình c) đối thoại
d) đối đầu e) yên bình g) thái bình
h) chiến tranh i) hòa hoãn
19. Trong bài Mùa thảo quả, khi miêu tả hương thơm của thảo quả vào mùa thảo quả chín, tác giả đã dùng biện pháp.
a) so sánh b) nhân hóa
c) điệp từ ngữ d) câu hỏi tu từ
20. Điền vào chỗ trống từ ngữ và nghĩa cho phù hợp
Từ ngữ |
Nghĩa |
a) Danh lam thắng cảnh |
…. |
b) … |
Nơi dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt |
c) Khu vui chơi giải trí |
…. |
d) Khu công nghiệp |
…. |
e)… |
Nơi gìn giữ, bảo vệ cảnh vật, cây cối, con vật của tự nhiên |
21. Viết 10 từ là tên 10 con vật mở đầu bằng s
22. Trong bài thơ Hành trình của bầy ong, câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào, ý nói là:
a) Đất nơi đâu cũng có mật ngọt
b) Đất nơi đâu ong đến cũng ngọt
c) Đến miền đất nào ong cũng cần cù tìm hoa để làm ra mật ngọt cho
23. Những từ ngữ nào sau đây viết đúng chính tả?
a) tranh chua b) bức chanh c) chiến tranh
d) tranh chấp e) cỏ tranh g) lều chanh
h) tranh giành i) lanh chanh
24. Trong bài thơ Hạt gạo làng ta, Trần Đăng Khoa gọi hạt gạo là hạt vàng là vì:
a) Hạt gạo nuôi sống con người ở khắp mọi nơi
b) Hạt gạo chứa đựng những điều quý giá của làng quê ta.
c) Hạt gạo chứa đựng biết bao công sức lao động vất vả của bà con nông dân và các bạn nhỏ.
d) Hạt gạo nuôi các chú bộ đội ăn no đánh thắng giặc thù
e) Tất cả các lí do trên
25. Những từ cùng nghĩa với từ hạnh phúc
a) thoải mái b) sung sướng c) toại nguyện
d) may mắn e) giàu có g) khoan khoái
ĐÁP ÁN
1. b. 2. a, b, c 3. d 4. c 5. c
6. a) quốc kì: cờ của một nước
b) quốc hiệu: Tên chính thức của một nước
c) quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng trong nghi lễ trọng thể
d) quốc huy: Huy hiệu tượng trưng cho một nước
7. i
8. a
9. a) Có chí thì nên: Có hoài bão lớn, nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công
b) Lá lành đùm lá rách: Thương yêu đùm bọc nhau
c) Uống nước nhớ nguồn: Biết ơn những người có công
d) Dám nghĩ dám làm: táo bạo, mạnh dạn, có sáng kiến trong công việc
e) Muôn người như một: Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động
10. c
11. a) Sớm nắng chiều mưab) Tuổi nhỏ chí lớn
c) Vào sinh ra tử d) Của ít lòng nhiều
12. c
13. a, d, g, h, i
14. a) Miệng nói tay làm b) Sóng yên biển lặng
c) Con Rồng cháu Tiên d) Tình sâu nghĩa nặng
15. d 16. a, b, c, e, h 17. c 18. a, d, h 19. c
20.
Từ ngữ |
Nghĩa |
a) Danh lam thắng cảnh |
Cảnh đẹp nổi tiếng |
b) Khu dân cư |
Nơi dành cho nhân dân ăn ở sinh hoạt |
c) Khu vui chơi giải trí |
Nơi dành cho các hoạt động vui chơi, giải trí của con người |
d) Khu công nghiệp |
Nơi làm việc của các nhà máy, xí nghiệp |
e) Khu bảo tồn thiên nhiên |
Nơi gìn giữ, bảo vệ cảnh vật, cây cối, con vật của tự nhiên |
21. a) sâub) sẻ c) sáo d) sam e) sán
g) sóc h) sói i) sòk) sứal) sít…
22. c
23. c, d, e, h, i
24. e
25. b, c, d, e